Tiếp theo bài viết PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM CÔNG BỐ HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN, dưới đây VLegal Đồng Khánh xin trình bày chi tiết về điều kiện, quy trình, hồ sơ thực hiện thủ tục công bố hợp chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Đối tượng
của công bố hợp chuẩn:
Đối tượng của công bố hợp chuẩn là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định
trong tiêu chuẩn tương ứng. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện.
Nguyên
tắc công bố
phù hợp tiêu chuẩn tương ứng dựa trên: a) Kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký thực
hiện hoặc; b) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn. Việc thử nghiệm phục vụ
đánh giá hợp chuẩn phải được thực hiện tại
tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
2. Trình tự
thực hiện việc công bố hợp chuẩn:
- Bước 1: Đánh giá sự phù hợp đối
tượng của công bố hợp chuẩn với tiêu chuẩn tương ứng (sau đây viết tắt là đánh
giá hợp chuẩn).
Việc đánh giá hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã
đăng ký (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (bên thứ nhất)
thực hiện. Kết quả đánh giá hợp chuẩn là căn cứ để tổ chức, cá nhân công
bố hợp chuẩn.
- Bước 2: Đăng ký hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh (sau đây viết tắt là Chi cục).
3. Hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn:
Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lập 02 (hai) bộ
hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ
sơ qua đường bưu điện tới Chi cục và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá
nhân.
Thành phần hồ sơ được quy
định như sau:
* Trường hợp
công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn
(theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 05/VBHN-BKHCN của
Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 28 tháng 8 năm 2017 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Bản sao y bản chính giấy
tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công
bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng
ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc
Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính tiêu
chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Bản sao y bản chính Giấy
chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp
chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ
xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
* Trường hợp
công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm:
- Bản công bố hợp chuẩn
(theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 05/VBHN-BKHCN của
Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 28 tháng 8 năm 2017 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Bản sao y bản chính giấy
tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công
bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng
ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc
Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
- Bản sao y bản chính tiêu
chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
- Trường hợp tổ chức, cá
nhân công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức
chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá
nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây
dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại
Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
- Trường hợp tổ chức, cá
nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ
sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
- Báo cáo đánh giá hợp
chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại
Phụ lục III Thông tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm
mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ
xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
Trường hợp hồ sơ chưa đẩy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung. Đối với
hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức
chứng nhận đã đăng ký cấp hoặc có giá trị 03 (ba) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ
chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp chuẩn (đối với trường hợp tổ
chức, cá nhân tự đánh giá hợp chuẩn). Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn
đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm duy trì liên tục và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường đã đăng ký công bố hợp chuẩn; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân.
Quý khách có nhu cầu tư vấn
hoặc sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin như sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH VLEGAL ĐỒNG
KHÁNH
Điện thoại: 0987247092 hoặc
0865698331
Email: dongkhanhlegal@gmail.com
Website: www.dongkhanhlegal.com