07
ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI DỰ ÁN KHÔNG THUỘC DIỆN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
- 255 lượt xem
- 14:36 18/07/2019
Trong khuôn khổ bài viết dưới đây, công ty Luật TNHH Vlegal Đồng Khánh sẽ
giới thiệu tới quý khách những thông tin cơ bản về trình tự, thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có
quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Đầu tư 2014;
- Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25/09/2015 của Chính phủ quy định về đầu
tư ra nước ngoài;
- Thông tư số 003/2018/TT- BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng
dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
2. Đầu tư ra nước ngoài là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
định 83/2015/NĐ-CP, Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển bốn; hoặc
thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu
để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; đồng thời trực
tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật
Đầu tư 2014, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác, bao gồm:
+ Giấy phép đầu tư; hoặc
+ Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; hoặc
+ Quyết định thành lập.
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài:
- Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ (Mẫu số 5 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT); hoặc
Văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu
tư(Mẫu số 6 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT - BKHĐT). Trường hợp
khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và
không thuộc dự án cần quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, hoặc Chính phủ
thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng
khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư cần nộp văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo
quy định.
- Tài liệu xác minh địa điểm thực hiện dự án đầu tư được áp dụng đối với
các dự án: Dự án năng lượng; Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm
nông, lâm nghiệp, thủy sản; Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai
thác và chế biến khoáng sản; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế
tạo; Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng.
Tài liệu xác minh bao gồm:
+ Giấy phép đầu tư hoặc văn ban có giá trị tương đương của quốc gia, vùng
lãnh thổ tiếp nhận đầu tư, trong đó có nội dung xác định địa điểm và quy mô sử
dụng đất;
+ Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán hoặc hợp đồng giao đất; hợp đồng hợp tác
đầu tư, kinh doanh, trong đó xác định rõ dịa điểm, quy mô sử dụng đất;
+ Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh
doanh, thỏa thuận hợp tác đầu tư, kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
- Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của
nhà đầu tư tính đén thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Bước 1: Nhà đầu tư
nộp 03 bộ hồ sơ đã chuẩn bi như trên (trong đó có 01 bản gốc) cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia
về đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
Bước 2: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
- Tiếp nhận khi hồ sơ có đầy đủ đầu mục tài liệu, và đã được đăng ký trên
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội
dung cần phải làm rõ. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu
tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trường hợp dự án có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng ngoại tệ tương
đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến bằng
văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời hạn trên mà Bộ Kế hoạch và Đầu tư
không nhận được văn bản trả lời, thì được hiểu là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư.
Bước 3: Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài phải báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Trên đây
là toàn bộ những nội dung cơ bản về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước
ngoài. Quý khách có nhu cầu tư vấn
hoặc sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin như sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH VLEGAL ĐỒNG KHÁNH
Điện thoại: 0987247092 hoặc
0865698331
Email: dongkhanhlegal@gmail.com
Website: www.dongkhanhlegal.com