Mặc dù Luật Đầu tư 2014 không còn sử dụng thuật ngữ “liên doanh” như quy định trước đây tại Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 (sửa đổi năm 2000, hết hiệu tực từ 01/7/2006) và Luật Đầu tư 2005 (hết hiệu lực từ 01/7/2015). Tuy nhiên có thể hiểu rằng, Công ty liên doanh là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập trong đó có ít nhất một bên là tổ chức, cá nhân nước ngoài và một bên là tổ chức, cá nhân Việt Nam. Vậy thời gian và thủ tục thành lập Công ty liên doanh tại Việt Nam như thế nào?
Công ty liên doanh được thành lập theo thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế quy định tại Luật Đầu tư 2014. Để thành lập Công ty liên doanh, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện 02 bước gồm:
Bước 1: Đăng ký dự án đầu tư;
Bước 2: Đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục đăng ký dự án đầu tư:
- Hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký dự án đầu tư (theo quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư 2014) như sau:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Thời gian thực hiện: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) và 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư).
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà các nhà đầu tư lựa chọn thành lập, trong đó có hai loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất là Công ty Trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần.
- Hồ sơ thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Hồ sơ thành lập Công ty cổ phần gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cần lưu ý, tùy thuộc vào mục tiêu hoạt động, quy mô dự án đầu tư, địa điểm thực hiện dự án… nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện các thủ tục khác nhau theo quy định của pháp luật. Quý khách hàng quan tâm đến dịch vụ thành lập Công ty liên doanh tại Việt Nam, hãy gọi cho Vlegal Đồng Khánh để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ dịch vụ với chi phí hợp lý.
Link bài viết: http://dongkhanhlegal.com/dich-vu-thanh-lap-cong-ty-lien-doanh.html
Điện thoại: +84 987 247 092
Email: dongkhanhlegal@gmail.com
Website:
www.dongkhanhlegal.com