Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi
doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho
người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau
và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Tuy
nhiên, hiện nay không phải bất kì doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại
lao động cũng hiểu rõ các quy định của pháp luật về lĩnh vực này. Dưới đây là một
số vấn đề pháp lý doanh nghiệp cần quan tâm trong quá trình thực hiện hoạt động
cho thuê lại lao động:
1.
Đối tượng được
thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động.
Đây
là một hoạt động kinh doanh có điều kiện, do đó không phải bất kì doanh nghiệp
nào cũng được tiến hành kinh doanh. Theo đó, tại Điều 54, Bộ luật lao động năm
2012 và Khoản 1, Điều 3, phải là :doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của Luật doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có
tuyển dụng và ký hợp đồng lao động nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho người sử
dụng lao động khác thuê lại (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê)”
2.
Thời hạn, danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Tại
Khoản 2, 3, Điều 54 Bộ luật lao động năm 2012 quy định:
“2. Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12
tháng.
3.Chính phủ quy định việc
cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, viêc ký quỹ và danh mục công việc
được thực hiện cho thuê lại lao động”
Đôgng
thời theo phụ lục I, nghị định Nghị định 29/2019/NĐ-CP có liệt kể các danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động bao gồm:
STT |
Công việc |
1 |
Phiên
dịch/Biên dịch/Tốc ký |
2 |
Thư
ký/Trợ lý hành chính |
3 |
Lễ
tân |
4 |
Hướng
dẫn du lịch |
5 |
Hỗ
trợ bán hàng |
6 |
Hỗ
trợ dự án |
7 |
Lập
trình hệ thống máy sản xuất |
8 |
Sản
xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình,
viễn thông |
9 |
Vận
hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất |
10 |
Dọn
dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy |
11 |
Biên
tập tài liệu |
12 |
Vệ
sĩ/Bảo vệ |
13 |
Tiếp
thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại |
14 |
Xử
lý các vấn đề tài chính, thuế |
15 |
Sửa
chữa/Kiểm tra vận hành ô tô |
16 |
Scan,
vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất |
17 |
Lái
xe |
18 |
Quản
lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển |
19 |
Quản
lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu
khí |
20 |
Lái
tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu
bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay |
3. Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lao động .
Căn
cứ tại Điều 5, quy Nghị định 29/2019/NĐ-CP định chi tiết thi hành khoản 3, Điều
54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động , doanh
nghiệp phải đáp ứng 2 điều kiện sau :
Thứ
nhất, về điều kiện doanh nghiệp cho thuê lại lao động :
+ Phải
là doanh nghiệp được thành lập heo
quy định của Luật doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động,
có tuyển dụng và ký hợp đồng lao động nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho người
sử dụng lao động khác thuê lại.
+ Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện
hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị
cấp giấy phép.
Thứ hai về điều kiện kí quý :
Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000
đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Các trường hợp không được phép thuê lại lao động
Tại
Điều 21, Nghị định 29/2019/NĐ-CP doanh nghiệp thuộc các trường hợp sau đây
không được phép thuê lại lao động:
- Doanh nghiệp cho thuê hoặc bên thuê lại lao động đang xảy
ra tranh chấp lao động, đình công hoặc cho thuê lại lao động để thay thế người
lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp
lao động.
- Doanh nghiệp cho thuê
không thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp của người lao động thuê lại với bên thuê lại lao động.
- Không có sự đồng ý
của người lao động thuê lại.
- Thay thế người lao
động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách doanh nghiệp hoặc vì lý do kinh tế.
Một
số bài viết liên quan :
=>Hợp đồng cho thuê lại lao động.
=>Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động
=>7 điểm mới đối với doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Quý khách có nhu cầu tư vấn
hoặc sử dụng dịch vụ xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin như sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH VLEGAL ĐỒNG KHÁNH
Điện thoại: 0987247092 hoặc 0865698331
Email: dongkhanhlegal@gmail.com
Website: www.dongkhanhlegal.com